1

Perindopril: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Perindopril là một loại thuốc kê đơn được dùng để điều trị tăng huyết áp. Kiểm soát tốt huyết áp khi bị tăng huyết áp giúp giảm nguy cơ xảy ra biến chứng, chẳng hạn như đột quỵ và nhồi máu cơ tim.
Perindopril: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ Perindopril: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Thông tin cơ bản về perindopril

  1. Perindopril được dùng để điều trị tăng huyết áp (cao huyết áp), ngoài ra còn được dùng để giảm nguy cơ tử vong hoặc nhồi máu cơ tim ở những người mắc bệnh mạch vành ổn định.
  2. Perindopril hiện chỉ có phiên bản thuốc gốc, không có biệt dược.
  3. Perindopril được bào chế ở dạng viên nén.

Cảnh báo quan trọng

Cảnh báo của FDA: Không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai

Perindopril có cảnh báo đặc biệt (boxed warning). Đây là cảnh báo cấp độ cao nhất từ Cục Kiểm soát Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) nhằm cảnh báo bác sĩ và bệnh nhân về tác dụng có thể gây nguy hiểm của thuốc..

Không dùng perindopril khi đang mang thai hoặc có dự định mang thai. Loại thuốc này có thể gây hại cho thai nhi hoặc thậm chí chấm dứt thai kỳ. Nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai thì cần cho bác sĩ biết để được kê loại thuốc phù hợp. Nếu có thai trong thời gian dùng perindopril, hãy báo ngay cho bác sĩ.

Các cảnh báo khác

  • Nguy cơ phù mạch (sưng): Perindopril có thể gây sưng đột ngột ở mặt, cánh tay, chân, môi, lưỡi, cổ họng và ruột. Điều này có thể dẫn đến tử vong. Hãy báo ngay cho bác sĩ nếu bạn bị sưng ở những vùng này hoặc đau bụng khi dùng perindopril. Bạn sẽ phải ngừng dùng perindopril và được kê thuốc điều trị phù mạch. Tình trạng phù mạch có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong thời gian sử dụng perindopril.
  • Nguy cơ tụt huyết áp: Perindopril có thể gây tụt huyết áp, đặc biệt là trong vài ngày đầu dùng thuốc. Các dấu hiệu tụt huyết áp gồm có choáng váng, chóng mặt, hụt hơi, ngất xỉu. Nguy cơ tụt huyết áp sẽ cao hơn nếu bạn:
    • không uống đủ nước
    • đổ nhiều mồ hôi
    • bị tiêu chảy hoặc nôn mửa
    • bị suy tim
    • đang phải lọc máu
    • uống thuốc lợi tiểu
  • Nguy cơ bị ho: Perindopril có thể gây ho khan dai dẳng. Tình trạng này sẽ hết khi ngừng dùng thuốc.

Perindopril là thuốc gì?

Perindopril là một loại thuốc kê đơn được dùng để điều trị tăng huyết áp. Kiểm soát tốt huyết áp khi bị tăng huyết áp giúp giảm nguy cơ xảy ra biến chứng, chẳng hạn như đột quỵ và nhồi máu cơ tim.

Perindopril còn được sử dụng để giảm nguy cơ tử vong hoặc nhồi máu cơ tim ở người mắc bệnh mạch vành ổn định.. Perindopril được bào chế ở dạng viên nén.

Perindopril hiện chỉ có phiên bản thuốc gốc, không có biệt dược.*

Perindopril có thể được dùng cùng với các loại thuốc khác.

Nhóm thuốc và cơ chế tác dụng

Perindopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (angiotensin-converting enzyme -ACE). Nhóm thuốc là tập hợp các loại thuốc có công dụng và cơ chế tác dụng giống nhau.

Perindopril và các loại thuốc ức chế ACE khác làm giãn và mở rộng mạch máu, nhờ đó giúp máu chảy qua dễ dàng hơn và làm giảm huyết áp.

Tác dụng phụ của perindopril

Perindopril không gây buồn ngủ nhưng có thể gây ra các tác dụng phụ khác.

Tác dụng phụ phổ biến

Một số tác dụng phụ thường gặp của perindopril gồm có:

  • Chóng mặt
  • Mệt mỏi
  • Đau đầu
  • Đau bụng
  • Đau bụng
  • Tiêu chảy
  • Ho
  • Đau lưng
  • Tụt huyết áp, có thể gây chóng mặt hoặc ngất xỉu

Nếu những tác dụng phụ này chỉ ở mức độ nhẹ thì thường sẽ tự hết trong vòng vài ngày đến vài tuần. Nhưng nếu các tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc kéo dài thì bạn cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ nghiêm trọng

Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp tác dụng phụ nghiêm trọng trong thời gian dùng perindopril. Gọi cấp cứu hoặc đến ngay cơ sở y tế nếu các triệu chứng có vẻ nguy hiểm. Một số tác dụng phụ nghiêm trọng của perindopril và các triệu chứng gồm có:

  • Vấn đề về hô hấp. Các triệu chứng gồm có:
    • khó thở hoặc khó nuốt
    • khàn giọng
  • Phù mạch. Các triệu chứng gồm có:
    • Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân
  • Tụt huyết áp nghiêm trọng. Các triệu chứng gồm có:
    • Chóng mặt
    • Ngất xỉu
  • Giảm bạch cầu. Điều này làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Các triệu chứng nhiễm trùng gồm có:
    • Sốt
    • Đau họng
    • Ớn lạnh
  • Vấn đề về tim. Các triệu chứng gồm có:
    • Tim đập nhanh hoặc không đều
  • Tổn thương gan. Các triệu chứng gồm có:
    • Vàng da và lòng trắng mắt
    • Buồn nôn
    • Nôn mửa
    • Đau ở vùng bụng trên bên phải
    • Mệt mỏi
    • Men gan tăng cao
    • Ngứa
  • Tăng kali máu (nồng độ kali trong máu cao): Đa phần, nồng độ kali sẽ tự giảm. Tuy nhiên, ở một số người, nồng độ kali trong máu tăng cao đến mức nguy hiểm khi dùng perindopril. Nguy cơ cao hơn ở những người mắc bệnh thận, tiểu đường hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu. Có thể bạn sẽ phải làm xét nghiệm kali máu trong thời gian dùng perindopril.

Tương tác thuốc

Perindopril có thể có thể tương tác với một số loại thuốc khác, vitamin, thực phẩm chức năng và thảo dược. Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc trong cơ thể, dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng bất lợi.

Bạn cần cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc, bao gồm cả thuốc kê đơn lẫn thuốc không kê đơn cũng như thực phẩm chức năng và thảo dược đang dùng. Điều này sẽ giúp bác sĩ kê loại thuốc phù hợp và tránh xảy ra tương tác thuốc.

Dưới đây là một số loại thuốc có thể tương tác với perindopril.

Sacubitril

Dùng perindopril cùng với sacubitril (một loại thuốc được dùng kèm valsartan để điều trị tăng huyết áp và suy tim) có thể làm tăng nguy cơ phù mạch. Không nên uống perindopril trong vòng 36 giờ sau khi dùng sacubitril.

Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)

Dùng NSAID cùng với perindopril có thể làm tăng nguy cơ mắc các vấn đề về thận. Nguy cơ sẽ cao hơn ở người cao tuổi, người có vấn đề về thận từ trước và người đang bị mất nước. Ví dụ về các loại NSAID gồm có:

  • ibuprofen
  • indomethacin

Thuốc lợi tiểu

Dùng thuốc lợi tiểu cùng với perindopril có thể làm tăng nguy cơ tụt huyết áp. Ví dụ về các loại thuốc lợi tiểu gồm có:

  • hydrochlorothiazide
  • furosemide
  • bumetanide
  • clorthalidone
  • torsemide
  • indapamide

Thuốc lợi tiểu giữ kali, viên uống bổ sung kali và chất thay thế muối chứa kali

Dùng thuốc lợi tiểu giữ kali, viên uống bổ sung kali hoặc chất thay thế muối chứa kali cùng với perindopril có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu. Ví dụ về thuốc lợi tiểu giữ kali gồm có:

  • spironolactone
  • triamterene
  • amiloride

Heparin

Heparin là một loại thuốc làm loãng máu. Dùng thuốc này cùng với perindopril sẽ làm tăng nguy cơ tăng kali máu.

Thuốc điều trị tăng huyết áp

Dùng các loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác cùng với perindopril sẽ làm tăng nguy cơ tăng kali máu, huyết áp giảm quá thấp và gây suy giảm chức năng thận. Ví dụ về những loại thuốc điều trị tăng huyết áp khác gồm có:

  • aliskiren
  • losartan
  • valsartan
  • olmesartan
  • candesartan
  • benazepril
  • captopril
  • enalapril
  • lisinopril

Thuốc lithium

Lithium là một loại thuốc ổn định tâm trạng. Khi dùng cùng với perindopril, nồng độ lithium trong máu sẽ tăng cao hơn bình thường.

Thuốc chống thải ghép

Dùng thuốc chống thải ghép cùng với perindopril sẽ làm tăng nguy cơ phù mạch, một dạng phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Ví dụ về thuốc chống thải ghép gồm có:

  • temsirolimus
  • sirolimus
  • everolimus

Ngoài ra, dùng cyclosporine (một loại thuốc chống thải ghép) cùng với perindopril còncó thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.

Natri aurothiomalate

Sử dụng natri aurothiomalate (sodium aurothiomalate) cùng với perindopril sẽ làm tăng nguy cơ xảy ra phản ứng nitritoid. Các triệu chứng của phản ứng nitritoid là đỏ bừng mặt (nóng và đỏ mặt), buồn nôn, nôn và tụt huyết áp.

Các cảnh báo khác

Nguy cơ dị ứng

Perindopril có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Các triệu chứng gồm có:

  • Khó thở
  • Sưng cổ họng hoặc lưỡi
  • Nổi mề đay

Nếu có những triệu chứng này, hãy gọi cấp cứu hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất. Không được tiếp tục dùng thuốc khi đã bị dị ứng. Tiếp tục dùng thuốc có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

Cảnh báo đối với người có một số vấn đề sức khỏe nhất định

Đối với người bị phù mạch: Những người có tiền sử phù mạch di truyền hoặc phù mạch tự phát có nguy cơ bị phù mạch cao hơn khi dùng perindopril.

Đối với người bị suy gan: Khi chức năng gan kém, cơ thể sẽ không thể đào thải perindopril một cách hiệu quả. Điều này khiến cho perindopril tích tụ trong máu và làm tăng tác dụng phụ.

Đối với người mắc bệnh thận: Perindopril có thể làm giảm chức năng thận. Nếu bạn mắc bệnh thận thì sẽ phải làm xét nghiệm chức năng thận định kỳ trong thời gian dùng perindopril. Nếu chức năng thận giảm, bạn sẽ phải ngừng thuốc.

Đối với những người bị bệnh lupus: Perindopril có thể làm giảm số lượng bạch cầu. Điều này làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Nguy cơ xảy ra vấn đề này cao hơn ở những người mắc bệnh lupus. Nếu bạn mắc bệnh lupus và có những dấu hiệu nhiễm trùng như sốt hoặc đau họng khi dùng perindopril thì hãy báo ngay cho bác sĩ.

Đối với người bị xơ cứng bì: Perindopril có thể làm giảm số lượng bạch cầu. Điều này làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Nguy cơ xảy ra vấn đề này cao hơn ở những người mắc bệnh xơ cứng bì. Nếu bạn mắc bệnh xơ cứng bì và có những dấu hiệu nhiễm trùng như sốt hoặc đau họng khi dùng perindopril thì hãy báo ngay cho bác sĩ.

Cảnh báo đối với các nhóm đối tượng khác

Đối với phụ nữ mang thai: Cục kiểm soát Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã đưa ra một hệ thống phân loại thuốc dựa trên mức độ an toàn khi dùng trong thai kỳ. Theo đó, perindopril được xếp vào nhóm D, có nghĩa là:

  1. Các nghiên cứu trên người đã chỉ ra rằng thuốc gây hại cho thai nhi nếu được dùng trong thời gian mang thai.
  2. Chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai để điều trị tình trạng nguy hiểm ở người mẹ.

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc có dự định mang thai. Hãy hỏi bác sĩ về những rủi ro khi dùng thuốc trong thai kỳ. Chỉ nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn nhiều so với rủi ro. Nếu có thai trong thời gian dùng loại thuốc này, hãy báo ngay cho bác sĩ.

Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa rõ perindopril có đi vào sữa mẹ hay không nhưng nếu có, thuốc có thể gây ra tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú để bác sĩ kê loại thuốc phù hợp.

Đối với người cao tuổi: Khi có tuổi, cơ thể xử lý thuốc chậm hơn. Nếu dùng liều thông thường, nồng độ thuốc trong máu sẽ quá cao và điều này làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ. Do đó, đối với người cao tuổi, bác sĩ thường kê liều thấp hơn hoặc giảm tần suất dùng thuốc.

Đối với trẻ em: Perindopril chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không nên dùng thuốc này cho người dưới 18 tuổi.

Dạng bào chế và hàm lượng

Perindopril được bào chế ở dạng viên nén và có các mức hàm lượng là 2mg, 4mg, 8mg.

Liều dùng

Liều dùng để điều trị tăng huyết áp

Liều dùng cho người lớn (từ 18 – 64 tuổi)

  • Liều khởi đầu thông thường: 4mg × 01 lần mỗi ngày.
  • Liều dùng thông thường: 4 – 8mg × 01 lần mỗi ngày hoặc chia ra uống làm hai lần.
  • Tăng liều: Bác sĩ có thể tăng liều nếu huyết áp vẫn ở mức cao sau một thời gian dùng thuốc.
  • Liều dùng tối đa: 16mg mỗi ngày.

Liều dùng cho trẻ em (0 – 17 tuổi)

Perindopril chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không nên dùng thuốc này cho người dưới 18 tuổi.

Liều dùng cho người cao tuổi (65 tuổi trở lên)

  • Liều khởi đầu thông thường: 4mg × 01 lần mỗi ngày hoặc chia ra uống làm hai lần.
  • Tăng liều: Bác sĩ sẽ tăng liều từ từ để giảm nguy cơ tác dụng phụ. Nếu cần tăng liều lên trên 8mg mỗi ngày thì sẽ phải đo huyết áp thường xuyên.

Liều dùng để điều trị bệnh mạch vành ổn định

Liều dùng cho người lớn (từ 18 – 64 tuổi)

  • Liều khởi đầu thông thường: 4mg × 01 lần mỗi ngày trong 2 tuần.
  • Tăng liều: Bác sĩ có thể tăng liều lên tới 8mg, uống một lần mỗi ngày nếu người bệnh dung nạp được.

Liều dùng cho trẻ em (0 – 17 tuổi)

Perindopril chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không nên dùng thuốc này cho người dưới 18 tuổi.

Liều dùng cho người từ 65 – 70 tuổi

  • Liều khởi đầu thông thường: 4mg × 01 lần mỗi ngày trong hai tuần.
  • Tăng liều: Bác sĩ có thể tăng liều lên tới 8mg, uống một lần mỗi ngày nếu người bệnh dung nạp được.

Liều dùng cho người từ 71 tuổi trở lên

  • Liều khởi đầu thông thường: 2mg × 01 lần mỗi ngày trong tuần đầu tiên và 4mg × 01 lần mỗi ngày trong tuần thứ hai.
  • Tăng liều: Bác sĩ có thể tăng liều lên tới 8mg, uống một lần mỗi ngày nếu người bệnh dung nạp được.

Liều dùng cho người mắc bệnh thận

Đối với người bị bệnh thận nhẹ đến vừa, liều khởi đầu là 2mg, uống một lần mỗi ngày. Liều tối đa là 8mg uống một lần mỗi ngày. Người mắc bệnh thận nặng không nên sử dụng perindopril.

Dùng thuốc đúng cách

Perindopril được sử dụng để điều trị lâu dài. Bạn cần phải dùng thuốc đúng cách để tránh gặp phải những vấn đề không mong muốn.

Nếu ngừng dùng thuốc đột ngột hoặc không dùng thuốc: Nếu hoàn toàn không dùng thuốc, huyết áp sẽ không được kiểm soát. Nếu đột ngột ngừng dùng thuốc, huyết áp sẽ tăng trở lại. Điều này có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng, chẳng hạn như nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Nếu uống thuốc không đều hoặc không đúng giờ hàng ngày: Thuốc sẽ cho hiệu quả kém hoặc hoàn toàn không có hiệu quả. Để perindopril phát huy tác dụng tốt, bạn cần uống thuốc đều đặn, đúng giờ hàng ngày để duy trì lượng thuốc ổn định trong cơ thể.

Nếu dùng thuốc quá liều: Nồng độ thuốc trong máu sẽ tăng cao. Điều này làm tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ như:

  • Huyết áp quá thấp, gây chóng mặt hoặc ngất xỉu
  • Vấn đề về thận
  • Tăng kali máu

Nếu lỡ uống thuốc quá liều, hãy báo cho bác sĩ. Nếu gặp các triệu chứng nghiêm trọng, hãy gọi cấp cứu hoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức.

Phải làm gì nếu uống thuốc? Nếu quên uống thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu chỉ còn vài giờ nữa là đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống gộp hai liều cùng một lúc để bù lại liều đã quên. Điều này có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Làm sao để biết thuốc có hiệu quả hay không? Đánh giá hiệu quả của thuốc bằng cách đo huyết áp. Nếu huyết áp giảm thì có nghĩa là thuốc có hiệu quả.

Lưu ý quan trọng khi dùng thuốc

Lưu ý chung

  • Có thể uống perindopril trước hoặc sau khi ăn.
  • Có thể bẻ hoặc nghiền viên thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản perindopril ở nhiệt độ từ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F).
  • Tránh ánh sáng.
  • Không để thuốc trong ngăn đông tủ lạnh và những nơi ẩm ướt như phòng tắm.
  • Không để thuốc ngoài trời khi thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh.

Theo dõi huyết áp

Nếu có thể, bạn nên mua máy đo huyết áp và tự đo tại nhà thường xuyên. Ghi lại ngày, giờ đo và kết quả mỗi lần đo vào một cuốn sổ và mang theo khi đi khám.

Theo dõi lâm sàng

Trong thời gian sử dụng perindopril, có thể bạn sẽ phải tái khám định kỳ. Bác sĩ sẽ đo huyết áp và kiểm tra xem bạn có các dấu hiệu sưng phù hay không. Ngoài ra, bạn sẽ phải làm một số xét nghiệm để kiểm tra:

  • Chức năng thận
  • Mức điện giải
  • Nồng độ lithium trong máu (nếu đang phải dùng cả thuốc lithium)

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan
Spironolactone: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Spironolactone: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Spironolactone là thuốc kê đơn thuộc nhóm thuốc lợi tiểu, được dùng để điều trị một số bệnh lý, chẳng hạn như tăng huyết áp. Spironolactone có dạng viên nén và dạng hỗn dịch.

Nadolol: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Nadolol: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Nadolol là loại thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao) và đau thắt ngực.

Minoxidil: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Minoxidil: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Minoxidil là một loại thuốc đường uống được dùng để điều trị tăng huyết áp.

Lisinopril: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Lisinopril: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

Lisinopril được dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Loại thuốc này còn được dùng để tăng cơ hội sống sót cho người bị nhồi máu cơ tim.

Dr Duy Thành

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây